Định cư Mỹ: Những điều cần chuẩn bị khi đến Lãnh sự quán Hoa Kỳ

Cho dù bạn là công dân Hoa Kỳ hay không phải là công dân Hoa Kỳ đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ, có khá nhiều cách bạn có thể tự chuẩn bị để có cuộc gặp suôn sẻ. Điều này liên quan đến việc bạn thực sự hiểu lí do và nội dung của cuộc gặp này, những gì bạn nên và không nên mang theo bên mình và cách thức tổng thể của quá trình.

Đối với công dân Hoa Kỳ

Mỗi Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hoa Kỳ có các quy tắc, yêu cầu và đề xuất duy nhất để có chuyến thăm thuận lợi. Dưới đây là những những quy định chung nhất, tuy nhiên bạn cũng nên truy cập trang web của họ và tìm hiểu các quy định riêng của mỗi địa điểm

Không phải mọi đại sứ quán hoặc lãnh sự quán đều có những hạn chế tương tự đối với các mặt hàng bạn có thể và không thể mang theo bên mình. Tuy nhiên, như một quy tắc chung, tốt nhất là nên mang theo ít nhất có thể để giảm bớt phần kiểm tra bảo mật trong lần đến của bạn. Bạn nên để lại các đồ vật thừa, cồng kềnh như ba lô, túi mua sắm, hành lý, máy tính xách tay hoặc máy tính cá nhân. Mặc dù có thể có một số địa điểm bạn có thể mang vào những hầu hết đều không đồng ý. Ví dụ, Đại sứ quán và Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Úc không thể lưu trữ các mặt hàng sau và sẽ từ chối nhập cảnh cho bất kỳ ai mang theo:

  • Pin hoạt động / thiết bị điện tử (tức là máy tính xách tay, máy tính bảng, đồng hồ kỹ thuật số, đĩa compact, máy nghe nhạc di động, v.v …)
  • Túi / ví vai lớn (chỉ cho phép túi xách tay nhỏ)
  • Túi du lịch, cặp, va li, ba lô, túi da hoặc vải hoặc zip. Để mang theo tài liệu liên quan đến hồ sơ, bạn có thể sử dụng túi nhựa trong suốt.
  • Thực phẩm hoặc đồ uống
  • Phong bì hoặc bao bì kín
  • Thuốc lá điếu, xì gà, bật lửa, hộp diêm
  • vật dụng sắc nhọn
  • Vũ khí hoặc vật liệu nổ
  • Mũ bảo hiểm
  • Xe đẩy được cho phép trên cơ sở từng trường hợp

Điện thoại di động hiện được cho phép nhưng phải được bảo mật và tắt.

Mặc dù Úc chỉ là một ví dụ về những gì bạn có thể hoặc không thể mang đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ, có thể hữu ích khi tuân thủ các quy tắc này để bạn không bị từ chối bất kỳ Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nào. Nó cũng quan trọng để truy cập vào mỗi trang web đại sứ quán hoặc lãnh sự quán cụ thể để xác định những gì là và không được phép ở đó. Ví dụ: Đại sứ quán Hoa Kỳ ở Thái Lan sẽ không cho phép bạn đỗ xe đạp của mình tại hoặc ngay gần đại sứ quán (nếu bạn chọn đi xe đạp ở đó). Bạn có thể tìm thấy bãi đậu xe trong vùng lân cận. Các quy tắc như thế này thường là đại sứ quán hoặc lãnh sự quán riêng và thường được áp dụng cho văn hóa của thành phố cụ thể.

Quy trình tổng thể và bạn điều bạn nên chuẩn bị trước

  • Lên lịch cuộc hẹn và đúng giờ
  • Đọc tất cả các hướng dẫn trước thời hạn
  • Hoàn thành tất cả các yêu cầu  trong hồ sơ và biểu mẫu trước khi bạn đến
  • Mang theo tất cả các tài liệu được yêu cầu và số tiền phù hợp với phí
  • Biết rằng bạn có thể phải đợi để gặp Viên chức Lãnh sự và bạn có thể sẽ dành hơn một giờ tại đại sứ quán / lãnh sự quán.

Đối với người không phải là công dân Hoa Kỳ

 

Nên mang hoặc không mang những gì khi đến Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ?

Các quy tắc và quy định về những gì một công dân không phải là công dân Hoa Kỳ có thể hoặc không thể đưa đến đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ có thể sẽ giống như các quy định đối với công dân Hoa Kỳ. Vui lòng xem phần Công dân Hoa Kỳ ở trên để tìm hiểu về những gì “mang theo hoặc không mang theo”.

Quy trình tổng thể và được chuẩn bị

Khi đơn xin nhập cư của bạn được chấp thuận, bạn sẽ lên lịch phỏng vấn với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại địa phương hoặc khu vực của bạn. Nếu bạn nộp đơn tại Hoa Kỳ, Đại sứ quán sẽ lên lịch phỏng vấn với văn phòng địa phương hoặc khu vực của quốc gia bạn. Trong trường hợp này, hãy đảm bảo bạn biết văn phòng nào có trường hợp của bạn để bạn liên hệ với văn phòng chính xác. Nếu bạn nộp đơn yêu cầu tại văn phòng visa của nước bạn, họ sẽ đảm bảo bạn có tài liệu thích hợp và lên lịch phỏng vấn với bạn.

 

Đối với cuộc phỏng vấn, bạn phải đảm bảo bạn:

  • Xem lại các thông tin bạn đã nhận được
  • Hoàn thành tất cả các đơn và mẫu đơn trước khi bạn đến (bao gồm các tài liệu từ bất kỳ kỳ thi y tế bắt buộc nào – không mở bao thư kín từ bác sĩ)
  • Mang theo tất cả các tài liệu cần thiết và số tiền phù hợp với phí – những điều này sẽ khác nhau tùy theo loại nhập cư và thị thực cụ thể đối với trường hợp của bạn
  • Đến 15 phút trước giờ hẹn để bạn không đến trễ
  • Làm quen với các tài liệu bạn đang trình bày – nguyên đơn, thành viên gia đình hoặc bạn bè sẽ không được phép tham dự cùng bạn mà không có hẹn (các thành viên gia đình đi cùng bạn đến Hoa Kỳ được phép)

Theo tapchihoaky –

Định cư Mỹ: 8 Biểu hiện cơ thể cần lưu ý để tránh bị nghi nói dối khi phỏng vấn xin Visa Mỹ

Khi phỏng vấn, người làm thủ tục xin visa đi Mỹ cũng chỉ có vài phút, và tất cả ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, thái độ…) sẽ được phân tích sát sao. Chỉ cần có bất kỳ dấu hiệu đáng nghi ngờ nào, dù là vô tình hay cố ý, khả năng rớt visa sẽ… rất cao.

Vậy những dấu hiệu cơ thể nào dễ bị nghi ngờ nhất khi bạn đi phỏng vấn Visa Mỹ? Mời bạn tham khảo ngay bài viết dưới đây.

8 dấu hiệu cơ thể dễ bị nghi ngờ nói dối khi phỏng vấn visa Mỹ

1. Cơ thể căng cứng

Một người nói dối sẽ lăng xăng, cơ thể bồn chồn, tay chân múa may lung tung nhưng một người nói dối cũng có thể cứng đơ, căng mình chịu trận. Tốt nhất là bạn nên thả lỏng, thỉnh thoảng thay đổi tư thế đứng một cách tự nhiên, thoải mái.

2. Nhịp thở thay đổi

Khi bạn quá lo lắng và căng thẳng, nhịp thở sẽ gấp gáp và nặng nề, hãy cố gắng giữ bình tĩnh, thả lỏng tinh thần, giữ nhịp thở đều đặn.

3. Lắc đầu 4 phương 8 hướng, không yên

Nếu trước khi trả lời câu hỏi mà bạn bất ngờ thay đổi tư thế và vị trí của đầu thì có thể là bạn đang nói dối. Không nên rụt đầu lại, cúi đầu xuống, nghiêng đầu sang một bên liên tục.

4. Nói lặp đi lặp lại một cụm từ hoặc nói lắp bắp

Thí dụ lãnh sự hỏi “ Nếu trong lúc đi du lịch mà chính phủ có chính sách nào đó cho chị ở lại thì chị có ở không” mà bạn trả lời liên tục lặp đi lặp lại cụm từ “ tôi sẽ không…bởi vì…..”, “tôi sẽ không…..bởi vì….”, “ tôi sẽ không…..bởi vì…” thì khả năng nói dối là cao.

Nói lắp (Cà lăm) cũng là một thảm họa, nếu như những câu hỏi khác bạn không lắp bắp nhưng lại bị lắp ở một câu hỏi nào đó cho thấy đó là một triệu chứng nói dối rõ rệt.

5. Hay lấy tay che miệng lại

Không lấy tay che miệng hoặc lấy ngón tay chạm môi. Hành động này không được xem là làm duyên mà được xem là nói dối.

6. Bàn chân không đứng yên

Tại sao phỏng vấn bắt đứng mà không cho ngồi? Là tại vì nhìn bàn chân đoán được nhiều điều, bàn chân càng di chuyển nhiều chứng tỏ người đang nói đang muốn trốn thoát tình huống hiện tại.

7. Cung cấp quá nhiều thông tin dư thừa

Lãnh sự hỏi “Đi Mỹ bao lâu?” mà nói lan man tới tình yêu nước Mỹ ra sao, ước mơ đến Mỹ làm gì thì cũng không được đánh giá cao.

8. Nhìn trân trối người đối diện

Không dám nhìn thẳng thì là nói dối nhưng nhìn chằm chằm, trân trối vào người khác cũng là biểu hiện nói dối.

Các nhân viên lãnh sự đều được huấn luyện đọc các hành vi phi ngôn ngữ vì họ đều được thông báo là tất cả giấy tờ đều có thể làm giả cho nên buổi phỏng vấn là họ muốn xem đương đơn trước mặt “có thể tin được” hay không.

Nguồn: Dichvuvietmy.com

Định Cư Mỹ: Những thủ tục bảo lãnh Anh, Chị, Em sang định cư Mỹ

Theo Sở Di Trú Hoa Kỳ USCIS một công dân Mỹ có thể bảo lãnh anh chị em nếu đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

– Là công dân Mỹ từ 21 tuổi trở lên. Thường trú nhân thẻ Xanh không thể bảo lãnh anh chị em.

– Phải chứng minh được mối quan hệ với người được bảo lãnh là anh chị em với nhau. Nghĩa là có cùng cha cùng mẹ, hoặc cùng một cha hoặc cùng một mẹ.

– Nếu bảo lãnh cùng Mẹ thì không có bất cứ đòi hỏi gì khác. Còn nếu bảo lãnh cùng Cha thì người Cha đó phải chứng minh :

+ Đã làm hôn thú với người Mẹ trước khi người con 18 tuổi .

+ Đã làm thủ tục nhìn nhận con.

+ Có những hành động cha – con cụ thể như nuôi nấng, ăn ở, liên lạc với nhau.

– Lưu ý khai sinh là bằng chứng để chứng minh mối quan hệ anh chị em, tuy nhiên nếu khai sanh của một trong hai người đăng ký trễ thì những thông tin trên khai sinh sẽ không còn đáng tin cậy, lúc đó Sở di trú sẽ yêu cầu bổ túc thêm những bằng chứng khác để chứng minh mối quan hệ. Cuối cùng sẽ là thử ADN

– Lệ phí nếu hồ sơ nộp trước ngày 23/11/2010 là $355.00,nếu sau ngày này lệ phí mới là $420.00

NHỮNG GIẤY TỜ CẦN THIẾT

Những giấy tờ cần thiết cho buổi phỏng vấn:

– Thư mời phỏng vấn.

– Hộ chiếu (bản chính + 1 photo).

– Hộ khẩu (bản chính + 1 photo).

– Chứng minh nhân dân (bản chính + 1 photo).

– 4 tấm hình thẻ 5×5 hình màu nền trắng.

– Mẫu đơn DS-260.

– Khai sinh (bản chính + photo).

– Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính + photo).

– Giấy ly hôn (nếu có).

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (bản chính + photo).

– Khai sinh của người bảo lãnh (bản chính + photo).

– Bằng chứng chứng minh mối quan hệ anh chị em ruột bao gồm: + Hình ảnh chụp chung ( từ nhỏ đến lớn ).

+Học bạ của anh chị em (nếu có)

+Hộ khẩu cũ (có tên của cả cha/mẹ và anh chị em).

+Sổ gia đình công giáo (nếu có)

+Bằng chứng liên lạc ( thư từ, email …), giấy gởi tiền (nếu có).

– Nếu người bảo lãnh và anh chị em có mối quan hệ hình thức CON NUÔI, nộp: Một bản sao của Nghị định nhận con nuôi đã diễn ra trước khi người bảo lãnh hoặc anh chị em (người con nuôi) được 16 tuổi.

– Nếu người bảo lãnh và anh chị em có quan hệ hình thức CHA MẸ KẾ, nộp:

+ Bản sao ly hôn của cha /mẹ đẻ hoặc cha/mẹ kế với cuộc hôn nhân trước.

+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha /mẹ kế với cha/mẹ ruột.

– Nếu người bảo lãnh và anh chị em CÙNG CHA KHÁC MẸ, nộp:

+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha với mỗi người mẹ

+ Bản sao ly hôn của cha với người vợ trước.

NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC ĐI THEO

– Khi bảo lãnh cho anh chị em ruột thì vợ/chồng và con của người anh chị em đó cũng sẽ được đi theo, với điều kiện:

+ Vợ/chồng phải có giấy hôn thú hợp pháp.

+ Con phải không có gia đình và dưới 21 tuổi ( Con số 21 tuổi được tính bằng cách lấy tuổi của những người con này vào ngày visa đáo hạn trừ đi thời gian được cứu xét ở Sở di trú được tính từ ngày nộp đơn cho đến ngày được chấp thuận ).

– Trường hợp con dưới 21 tuổi mà là con nuôi thì vẫn được đi theo với điều kiện:

+ Phải có giấy của chính quyền công nhận việc nhận con nuôi

+ Sau khi nhận con nuôi, phải có bằng chứng chứng minh việc chung sống, nuôi nấng ít nhất 2 năm kể từ ngày được công nhận chính thức con nuôi

+ Quan hệ của những người con nuôi này với cha mẹ ruột phải có sự chấm dứt, nghĩa là không có bất cứ sự liên lạc nào với cha mẹ ruột.

VÌ SAO HỒ SƠ BẢO LÃNH ANH CHỊ EM PHẢI CHỜ ĐỢI QUÁ LÂU?

Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ (U. S. State Department) vừa giải trình thắc mắc thời gian chờ đợi quá lâu trong các hồ sơ bảo lãnh thân nhân. Chẳng hạn như bảo lãnh diện anh chị em ruột từ Mexico hay Philippines phải đợi trên 22 năm, từ Việt Nam trên 10 năm. Bộ Ngoại Giao cho hay, hiện tại hồ sơ tồn đọng đã lên đến một con số kinh khủng là hơn 96 triệu hồ sơ. Trong khi đó ở đầu ra, Quốc Hội Hoa Kỳ chỉ cho phép (quotas) 226,000 người được nhập cư mỗi năm, chia ra cho rất nhiều quốc gia muốn đến định cư tại Hoa Kỳ. Hồ sơ đầu vào thì ào ạt, trong khi đầu ra nhỏ giọt, dẫn đến tình trạng hồ sơ bị kéo dài như hiện nay.

Tính cho đến tháng 1/2011, thời gian bảo lãnh thân nhân bị Sở Di Trú Hoa Kỳ kéo dài ra và được xác định như sau:

– Con độc thân (của công dân Hoa Kỳ): (diện ưu tiên 1): 4.5 năm – 5.0 năm

– Vợ/chồng/cha/mẹ (của công dân Hoa Kỳ): (diện ưu tiên 2A): 3 năm

– Vợ/chồng/phối ngẫu (của người đang có thẻ xanh): 3 năm (thời gian bằng với công dân Hoa Kỳ)

– Con độc thân (của người đang có thẻ xanh): (diện ưu tiên 2B): 8 – 9 năm

– Con có gia đình (của công dân Hoa Kỳ): (diện ưu tiên 3): 7-8 năm

– Anh chị em ruột (của công dân Hoa Kỳ): (diện ưu tiên 4): 10 năm

(Tổng hợp- Những câu chuyện của JULIE)

Định Cư Mỹ: 10 điều bạn cần lưu ý khi làm thẻ xanh Mỹ

Một thẻ xanh kéo dài mười năm mặc dù nó nói rằng “vĩnh viễn” trên thẻ thực tế. Khi hầu hết người Anh lần đầu tiên đến Hoa Kỳ, họ có nội dung để ký tên vào mẫu xin miễn thị thực được đưa ra trên máy bay. Thị thực lao động đủ cho hàng ngàn người khác được các nhà tuyển dụng ở U.K của họ gửi đến Mỹ – hoặc bị các công ty Hoa Kỳ hoặc các trường đại học Mỹ cám dỗ.

Nhưng đối với những người có tham vọng lâu hơn, Chén Thánh là Thẻ Xanh, mà bạn giữ ngay cả khi bạn mất việc làm của Mỹ. Đó là kích thước của một thẻ tín dụng, trắng ở mặt trước và không nhiều hơn một màu xanh lá cây ở phía sau, mang theo một bức ảnh của chủ sở hữu và thông tin thường lệ như tên, ngày sinh và ngày gia hạn. Giống như thẻ tín dụng, nó có một ban nhạc ở mặt sau có chứa thông tin được mã hoá bằng máy tính.

Mặc dù chủ sở hữu của họ được gọi là Người cư trú hợp pháp hợp pháp, Thẻ xanh không phải là mãi mãi. Chúng có thể được tái tạo mỗi 10 năm, có vẻ như là rất nhiều lần, và chúng có thể bị thu hồi – thường là do phạm tội nghiêm trọng, sau đó phát hiện ra rằng đơn đó là thông tin quan trọng hoặc gian lận, hoặc ở ngoài Hoa Kỳ trong hơn 180 ngày một khoảng thời gian 12 tháng. Về điểm cuối cùng, bạn có thể quay lại nếu hoàn cảnh vượt quá sự kiểm soát của bạn.

Vì vậy, khi có cơ hội, sau 5 năm, nhiều người đã nâng cấp lên quốc tịch Hoa Kỳ – tức là suốt đời, và không ngăn được quốc tịch của U.K. Điều đó cho phép bạn bỏ phiếu ở Hoa Kỳ, mà thẻ xanh không và bạn phải chịu trách nhiệm về dịch vụ của bồi thẩm đoàn – không phải là điều cộng thêm cho nhiều người.

Nhưng thẻ xanh nhất là người nước ngoài có thể có được lúc đầu, và nó làm sống ở Mỹ một đề xuất thoải mái. Vậy làm thế nào để bạn có được một?

Dưới đây là mười lời khuyên:

  1. Có liên quan đến một công dân Hoa Kỳ, với tư cách là vợ / chồng, con chưa thành niên dưới 21 tuổi hoặc cha mẹ nếu người đó trên 21 tuổi. Ngoài ra còn có các loại đặc biệt, kể cả vợ / chồng bị chồng tẩy chay hoặc con, sinh ra với một nhà ngoại giao nước ngoài ở Hoa Kỳ, hoặc góa bụa và góa bụa của công dân Mỹ. Các cháu và cha mẹ kế cũng có thể hội đủ điều kiện. Các cặp vợ chồng đồng tính nữ và đồng tính nữ vẫn gặp khó khăn, đang bị thách thức trong các tòa án.
  2. Hoa Kỳ tổ chức xổ số Thẻ Xanh hàng năm nhưng người Anh có thể quên rằng trừ khi họ có vợ / chồng đang sinh ở một quốc gia đủ điều kiện hoặc cha mẹ đến từ một quốc gia đủ điều kiện không ở Anh vào thời điểm bạn sinh. Đó là vì lý do của sự đa dạng, lạ lùng không ngăn cản những người từ Ireland, Bắc Ailen hay phần còn lại của Châu Âu trừ Ba Lan. Về cơ bản, chính quyền Hoa Kỳ nghĩ rằng đủ Brits đủ điều kiện thông qua gia đình hoặc công việc.
  3. Yêu cầu người sử dụng lao động ở Mỹ của bạn đưa ra một từ hay. Họ phải nhận giấy xác nhận lao động và nộp Mẫu I-140, Đơn Xin Di Trú cho Người Lao Động nước ngoài. Bạn phải ở trình độ quản lý hoặc tương đương, có bằng cấp hoặc làm việc mà không có công dân Hoa Kỳ đủ điều kiện tương đương.
  4. Mang lại tiền. Đầu tư ít nhất 1 triệu đô la (645.000 bảng Anh), sử dụng mười người hoặc mở rộng kinh doanh hiện tại ít nhất 40%. Bạn có thể nhận được đi với một nửa đầu tư trong khu vực việc làm được chỉ định. Hãy coi chừng các trò gian lận. Tôi đến thăm một hội chợ di trú ở London cung cấp Thẻ Xanh cho những người về hưu sẵn sàng mua ba căn nhà – một cho mình, và hai là một doanh nghiệp bất động sản tối thiểu. Các doanh nghiệp “thụ động” như vậy, đặc biệt là thuộc sở hữu của những người ở độ tuổi nghỉ hưu, phải được điều tra chặt chẽ.
  5. Làm việc trong một loại hình làm việc ưa thích, chẳng hạn như nhà quảng cáo hoặc bác sĩ, hoặc làm việc cho một tổ chức quốc tế. Các nhân viên tôn giáo, bao gồm linh mục, nữ tu, chư tăng và phó tế, đều hội đủ điều kiện. Tất cả có thể mang lại cho gia đình của họ.
  6. Trở thành một y tá hoặc chuyên gia trị liệu vật lý trị liệu (được biết đến ở Hoa Kỳ như là một nhà trị liệu vật lý) với một lời mời làm việc từ bệnh viện hoặc trung tâm y tế.
  7. Được công nhận bởi công dân Hoa Kỳ, miễn là bạn dưới 16 tuổi.
  8. Có tài năng cao trong khoa học, nghệ thuật, kinh doanh hoặc học viện. Sau đó, bạn có thể hội đủ điều kiện như một Người nước ngoài có khả năng bất thường. Bạn phải đáp ứng ít nhất ba trong số một số tiêu chí, và nó là một sự trợ giúp tuyệt vời để có được công việc viết xuất bản. Bạn cũng cần có càng nhiều thư giới thiệu càng tốt, tốt hơn là từ các trọng tài cao như các thẩm phán, giám đốc công ty hoặc các giáo sư đại học. Lợi thế là bạn không cần phải có một công việc, chỉ cần các phương tiện hỗ trợ.
  9. Thư giãn. Nếu bạn không đủ điều kiện cho bất kỳ điều nào ở trên, chỉ cần nhảy lên máy bay. Việc miễn thị thực của bạn kéo dài 90 ngày và, mà không vi phạm pháp luật, bạn có thể bắt đầu tìm kiếm việc làm. Sau đó thực hiện từng bước, từ thị thực lao động sang Thẻ xanh. Có thể mất vài năm, nhưng sự kiên trì sẽ đưa bạn đến một chặng đường dài ở Hoa Kỳ
  10. Trước khi có thẻ xanh, đừng làm bất cứ điều gì để làm phiền các cơ quan, ngay cả với một chiếc vé đậu xe. Bạn có thể phải nhập vào máy tính của Bộ An ninh Quốc nội và có thể phải đối mặt với một số lượng phức tạp không cân xứng. Hoa Kỳ đáng ngạc nhiên là quan liêu và nghi ngờ mạnh mẽ đối với những người vi phạm pháp luật.

Theo – Tapchihoaky –

Kinh nghiệm khi thi quốc tịch Mỹ

Trước khi nộp hồ sơ thi quốc tịch, tôi đã bỏ ra chút thời gian đọc được vài cách học bài thi quốc tịch từ các “tiền bối”. Có một số “bí kíp” được “truyền” lại như thế này: học bài bất cứ lúc nào có thể, học mọi lúc, mọi nơi, học thuộc như cháo càng tốt.

Hoặc “bí kíp” trả lời những câu hỏi trong mẫu đơn N-400 theo quy tắc “YES, NO”. Ví dụ, nếu câu hỏi bắt đầu bằng “Have you ever” thì trả lời “NO”, còn câu hỏi bắt đầu bằng “Do you” thì trả lời “YES”,….

Tuy nhiên, với tôi, tôi lại không thích lối học “tủ” này, tôi lại chuộng lối học và hiểu những gì mình đang học thì tốt hơn. Tại sao tôi lại nói như vậy? Đơn giản thôi vì tôi nghĩ mỗi viên chức Sở Di Trú sẽ có cách phỏng vấn khác nhau, mặc dù họ cùng dựa trên nền tảng là những thông tin đương đơn đã khai trên mẫu đơn N-400 và 100 câu hỏi về lịch sử và chính phủ. Thêm vào đó, cùng một câu hỏi nhưng họ có thể hỏi theo nhiều cách khác nhau. Chẳng hạn, có hai câu hỏi thế này:

  1. Do you owe any federal, states, or local tax?
  2. Have you ever not filed a Federal, states, or local tax return?

    Hai câu hỏi này giống nhau về nghĩa , nhưng cách hỏi khác nhau. Nếu bạn được hỏi theo câu số 1 mà ḅan lại áp dụng quy tắc trả lời  YES” cho câu hỏi bắt đầu bằng “ Do you” thì bạn sẽ gặp rắc rối liền.

    Tôi cũng đã đọc những bài viết của nhiều người chia sẻ về buổi phỏng vấn của họ. Có vài người, thường là người lớn tuổi, họ chỉ được hỏi vài câu thôi rồi cho đâu.  Có it́ nhất 2 trường hợp đã  rớt vì cái lối học thuộc “như cháo” và áo dụng quy tắc “YES, NO”. Tôi có quen một gia đình người Mỹ gốc Nga, cả gia đình 5 người đi thi quốc tịch, 4 người kia được phỏng vấn khoảng 15, 20 phút là xong và đều đậu, còn lại người cha thì bị chất vấn cả tiếng đồng hồ vì trước đó ông có tham chiến gì đó ở Nga. Vào ngày tôi đi thi, có một anh chàng bị đánh rớt chỉ vì viết thiếu chữ trong phần thi viết một câu mà viên chức SDT yêu cầu (anh chàng này viết sai luôn cả ba lần )

    Mỗi trường hợp mỗi khác, không ai giống ai. Thế cho nên khi quyết định đi thi quốc tịch, bạn nên chuẩn bị kĩ cả về kĩ năng nghe, nói lẫn đọc, viết. Nếu bạn rớt phần nào, họ sẽ cho bạn thi lại phần đó lần 2. Nhưng nếu bạn rớt luôn lần thứ 2, bạn sẽ phải đóng tiền và nộp đơn thì lại, và bạn lại phải đợi chờ thêm một thời gian nữa.

    Với những người khá về tiếng Mỹ thì thi quốc tịch không khó nhưng nó sẽ không dễ với những người hạn hẹp về ngôn ngữ.

    Mỗi người sẽ có cách học bài riêng cho mình. Có người lo xa học trước cả năm. Còn tôi, tôi đợi đến khi biết lịch phỏng vấn tôi mới học. Không ai biết được mình sẽ gặp người phỏng vấn dễ hay khó, họ thích hỏi y chang như trong đơn hay họ hỏi theo cách khác. Vậy, nên chuẩn bị cả về tâm lý lẫn kiến thức để cho dù có bị “xoay” thế nào thì mình cũng có khả năng để xử lý.

Doanh số bán nhà tại Mỹ tăng mạnh trong quý I/2017

Thị trường BĐS Mỹ vừa ghi nhận mức tăng trưởng doanh số bán nhà trong quý I cao nhất trong vòng một thập kỷ qua. Bên cạnh đó, giá nhà cũng tiếp tục duy trì xu hướng tăng.

Theo số liệu nghiên cứu mới nhất của Hiệp hội Môi giới Bất động sản Mỹ (NAR), trong quý I năm 2017, doanh số bán nhà trên toàn nước Mỹ đạt 5,62 triệu căn, tăng 1,4% so với quý IV năm 2016. Đây là mức tăng trưởng theo quý cao kỉ lục kể từ đầu năm 2007. So với cùng kì năm trước, doanh số bán nhà trong 3 tháng đầu năm nay tăng 5%.

Về nguồn cung, tính đến cuối quý I, trên toàn quốc có 1.83 triệu nhà có sẵn, giảm 6.6% so với cùng kì năm 2016.

Cũng theo nghiên cứu của NAR, giá BĐS tiếp tục duy trì đà tăng trong quý thứ ba liên tiếp. Giá nhà trung bình trên cả nước trong quý đầu năm nay đạt 232.000 USD, tăng 6,9% so với cùng kì năm trước.

Đây cũng là mức tăng trưởng giá bán theo quý nhanh nhất kể từ quý II năm 2015, với hơn 85% số khu vực được khảo sát ghi nhận giá tăng.

Theo ông Lawrence Yun – chuyên gia kinh tế của NAR, sự thiếu hụt nguồn cung là nguyên nhân chính đẩy nhanh tốc độ tăng giá nhà trên toàn quốc. Trong quý đầu năm, nguồn cung có sẵn đang dao động ở mức thấp kỉ lục, không theo kịp nhu cầu của người mua.

Một số thành phố có tốc độ tăng trưởng việc làm khá mạnh, thu hút nhiều lao động đến tìm việc và sinh sống nhưng nguồn cung nhà ở phát triển chưa tương xứng với nhu cầu. Theo ông Yun, đây chính là lí do vì sao giá nhà đất tại một số vùng thuộc miền Nam và miền Tây nước Mỹ tăng nhanh, bỏ xa thu nhập trung bình của người dân.

Kết quả khảo sát của NAR tiết lộ, 89% thành phố lớn của Mỹ ghi nhận giá nhà tăng, trong đó có 30 thành phố chứng kiến mức tăng hai con số trong quý đầu năm. Cụ thể, 5 thành phố có giá nhà trung bình đắt đỏ nhất là San Jose (1.070.000 USD), San Francisco (815.000 USD), Anaheim-Santa Ana (750.000 USD), Honolulu (746.000 USD) và San Diego (564.000).

Ông Yun cho rằng nhu cầu mua nhà vẫn sẽ duy trì ở mức cao trong mùa hè này. Để đáp ứng nhu cầu của người dân và góp phần kìm hãm tốc độ tăng giá, các thành phố lớn cần đẩy mạnh phát triển các dự án nhà ở mới.

Liên Hương
(Theo Tuổi trẻ Online)

Dự báo Bất động sản Hoa Kỳ từ nay đến năm 2020

Bức tranh thực tế của thị trường bất động sản Mỹ năm 2017 cho đến nay được các chuyên gia nhận định là tăng trưởng ổn định và là động lực tốt cho sự phát triển của thị trường những năm tiếp theo. Theo dự báo của giới chuyên môn, trong vòng từ nay đến 3 năm tới (từ 2017 – 2020), thị trường bất động sản Mỹ sẽ có những năm tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt là sự lên ngôi của phân khúc nhà được xây dựng mới.

Nhiều chuyên gia đang dự đoán một năm tới mạnh mẽ đối với nhà ở tại Hoa Kỳ. Họ nhìn thấy doanh số bán nhà hiện tại từ 6 đến 6,5 triệu trong năm 2017 và 160,000 căn nhà mới được xây dựng mỗi năm lên đến năm 2024. Cho dù ở Los Angeles, San Diego, Khu Vịnh San Francisco, Seattle, Miami hay New York, triển vọng sẽ tích cực hơn bao giờ hết.

Thống kê nhà ở từ NAR, Forisk…

Các số liệu thống kê dưới đây được thu thập từ các công ty nghiên cứu và báo cáo hàng đầu bao gồm NAR, Forisk và các nhà nghiên cứu thị trường bất động sản khác. Dữ liệu cho thấy, nhà ở Mỹ đang tăng trưởng mạnh và dự đoán tốc độ phát triển sẽ tăng nhanh vượt mức trong khoảng thời gian từ 2017 đến năm 2020 và xa hơn nữa. Doanh thu của căn hộ và nhà ở mới được dự đoán sẽ tiếp tục nhân lên mạnh mẽ trong năm 2020.

Dự đoán của các chuyên gia Nhà ở Hoa Kỳ

Theo Chuyên gia dự đoán Eric Fox, phó chủ tịch của mô hình thống kê và kinh tế Mỹ (VeroForecast) – Các thị trường dự báo hàng đầu cho thấy sự tăng giá trong khoảng 10% đến 11% sẽ rơi vào ở Seattle, Washington 11,2%, tiếp theo là Portland, Oregon 11,1% và Denver, Colorado 9,9%. Những vùng này có nền kinh tế mạnh mẽ, dân số ngày càng tăng và được đầu tư nhiều dự án mở.

Riêng nhà kinh tế trưởng Pantheon Macro Lan Shepherdson cho biết rằng ” hành vi mua nhà xây dựng mới có thể sẽ tăng trưởng bất ngờ. Trong chu kỳ này, sẽ có sự cân đối giữa các thị trường bất động sản nhà ở Hoa Kỳ”.

Các yếu tố tích cực ảnh hưởng đến thị trường nhà ở Mỹ

Các chuyên gia nhận định, các yếu tố tích cực đã và đang ảnh hưởng đến thị trường Nhà ở Mỹ là:

–          Chính phủ điều chỉnh mức lãi suất ở mức vừa phải

–          Ít rủi ro về tai nạn nhà ở cho hầu hết các thành phố

–          Chính phủ Mỹ ban hành nhiều chính sách nới lỏng, tạo điều kiện.

–          Tình trạng thiếu lao động đẩy chi phí sản xuất và thu nhập.

–          Nền kinh tế sẽ tiếp tục chu kỳ kinh doanh dài nhất trong lịch sử

–          Yếu tố lớn nhất cho năm 2017 là Tổng thống Donald Trump. Việc hồi hương kinh doanh, đầu tư và việc làm trở lại Mỹ có thể đi kèm với một mức giá lớn – đồng đô la cao và lạm phát mạnh mẽ. Điều đó sẽ thúc đẩy giá nhà cao hơn, và người thuê nhà sẽ bắt đầu xây dựng kế hoạch sở hữu một ngôi nhà vào năm 2017 và 2018. Điều kiện hoàn hảo cho các nhà đầu tư bất động sản.

Các thành phố tốt nhất để mua nhà ở Mỹ?

Cơ hội tốt nhất dành cho các nhà đầu tư và người mua ở đâu? Đó là ở các vùng như: Los Angeles , San Francisco , San Diego , Seattle, Charlotte, Detroit, Denver, Tampa, Austin, Boston, New York, Miami, Honolulu, San Jose và Chicago.

Anh Minh ( Theo Linkedin )

Những thành phố có nhiều nhà triệu đô nhất nước Mỹ

Số lượng nhà có giá từ 1 triệu USD trở lên đang tăng lên đáng kể tại Mỹ. Những ngôi nhà hạng sang này hiện chiếm tới 4,3% tổng số nhà đang được rao bán trên thị trường.

Từ năm 2014 đến hết quý I năm 2017, số lượng nhà có giá từ 1 triệu USD tại Mỹ đã tăng từ 3,2% lên 4,3%. Dù con số nghe có vẻ không lớn nhưng sự gia tăng này đã gây tác động đáng kể lên một số khu vực đô thị nhất định.

Chuyên trang Realtor.com đã khảo sát và xếp hạng hơn 900 thành phố theo tỷ lệ gia tăng số lượng nhà triệu đô được rao bán trong ba năm qua.

Theo kết quả khảo sát, bang Colorado là nơi có 2 trong số 3 thành phố ghi nhận tốc độ tăng trưởng nhà triệu đô nhanh nhất. Trong đó, thành phố Denver thuộc bang này dẫu đầu với mức tăng 6,1%. Ba năm trước đây, Denver chỉ là một thị trường ở mức trung, không quá nổi bật. Nhưng đến quý I năm nay, cứ 10 căn nhà được rao bán ở Denver thì có 1 căn đạt tới mức giá 1 triệu USD.

Theo sau Denver là Santa Rosa, bang California. Chỉ cách San Francisco một giờ lái xe về phía Bắc, Santa Rosa đã nhanh chóng thu hút những người làm việc ở San Francisco đến tìm mua nhà.

Chị Kimberly Sethavanish – nhân viên môi giới BĐS tại Santa Rosa cho biết: “Chúng tôi có rất nhiều khách hàng là những người làm việc từ xa. Họ chỉ cần đến văn phòng hai lần mỗi tuần. Nhiều người thích sống ở đây và sở hữu một mảnh đất nhỏ hơn là mua một ngôi nhà rộng khoảng 75m2 ở San Francisco”.

Vị trí thứ ba thuộc về Boulder – một đại diện khác của bang Colorado. Thành phố này cũng đang trải qua sự bùng nổ công nghệ mạnh mẽ, thu hút lao động chất lượng cao đến tìm việc và mua BĐS. Hiện tại, không dễ để mua được một ngôi nhà giá rẻ ở đây. Thay vào đó, số lượng nhà triệu đô lại tăng lên khá nhanh.

Những vị trí tiếp theo trong danh sách là Trucke, bang California; Fredericksburg, bang Texas; Heber, bang Utah; Boston, bang Massachusetts; Seattle, bang Washington; Santa Fe, bang New Mexico và Charleston, bang Nam Carolina.

Liên Hương
(Theo Tuổi trẻ Online)

100 Câu hỏi mới nhất khi thi quốc tịch Mỹ

Sau khi hoàn thành hồ sơ xin nhập tịch Mỹ, bạn sẽ phải trải qua một bài kiểm tra cam go gồm hệ thống 100 câu hỏi thi quốc tịch Mỹ. Nếu đáp ứng được các yêu cầu của cục sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) thì bạn sẽ chính thức được nhập quốc tịch Mỹ.
Và trong cuộc phỏng vấn các công dân của mình, các nhân viên USCIS sẽ yêu cầu bạn trả lời bằng miệng lên tới 10 trong số 100 câu. Bạn phải trả lời ít nhất 6 trong số 10 câu hỏi một cách chính xác để đạt được điểm đậu.

Thẻ xanh nếu đáp ứng được các điều kiện cụ thể có thể nộp đơn xin nhập tịch

Các nhân viên cũng có thể sẽ hỏi bạn một số câu hỏi khác để khẳng định rằng bạn có kiến thức cơ bản về nước Mỹ. Dưới đây Di Trú Quốc Tịch xin giới thiệu đến bạn 3 nhóm câu hỏi sẽ được yêu cầu trả lời khi tham gia thi quốc tịch Mỹ.

1. Công quyền Hoa Kỳ

2. Lịch sử hoa kỳ

3. Tổng hợp về kiến thức công dân.

Phần 1: Công quyền hoa kỳ

Công dân Hoa Kỳ có quyền bầu cử trong khi những người không phải là công dân thì không được. Trong một số trường hợp, công dân cũng được xử lý các thủ tục di trú nhanh hơn khi đưa các thành viên gia đình ở nước ngoài tới Hoa Kỳ. Ngoài ra, khi là công dân bạn cũng được hưởng lợi trong việc tiếp cận dịch vụ hỗ trợ của chính phủ Hoa Kỳ khi đi du lịch nước ngoài, tiếp cận rộng hơn tới một trong những hệ thống giáo dục cao học hàng đầu trên thế giới và có thể dễ dàng đủ tiêu chuẩn hơn cho các mức học phí trong tiểu bang tại các trường đại học và cao đẳng công… Đó là những yếu tố có trong nhóm câu hỏi về “công quyền Hoa Kỳ”.

A. Các nguyên tắc của dân chủ hoa kỳ

1. Luật cao nhất của quốc gia là gì?

▪ Hiến Pháp

2. Hiến Pháp có mục đích gì?

▪ Thiết lập chánh phủ

▪ Mô tả tổ chức chánh phủ

▪ Bảo vệ các quyền căn bản của người dân Hoa Kỳ

3. Ý tưởng tự quản trị nằm trong ba chữ đầu tiên của Hiến Pháp. Các chữ này là những chữ nào?

▪ Chúng tôi người dân (We the People)

4. Tu chính án là gì?

▪ Một sự thay đổi (trong Hiến Pháp)

▪ Một sự thêm (vào Hiến Pháp)

5. Ta gọi mười tu chính đầu tiên vào Hiến Pháp là gì?

▪ Luật Dân Quyền

6. Kể ra Một quyền hoặc một tự do trong Tu Chính Án Đầu Tiên (First Amendment)?*

▪ Tự do ngôn luận

▪ Tự do tôn giáo

▪ Tự do hội họp

▪ Tự do báo chí

▪ Tự do thỉnh nguyện chánh phủ

7. Hiến Pháp có bao nhiêu tu chính án?

▪ Hai mươi bảy (27)

8. Bản Tuyên Ngôn Độc Lập có ý nghĩa gì?

▪ Thông báo nền độc lập của chúng ta (khỏi Anh Quốc)

▪ Tuyên cáo nền độc lập của chúng ta (khỏi Anh Quốc)

▪ Cho biết Hoa Kỳ đã tự do (khỏi Anh Quốc)

9. Kể ra Hai quyền trong bản Bản Tuyên Ngôn Độc Lập?

▪ Quyền sống

▪ Quyền tự do

▪ Quyền theo đuổi hạnh phúc

10. Tự do tôn giáo là gì?

▪ Bạn có thể theo bất cứ tôn giáo nào, hoặc không theo tôn giáo nào.

11. Hệ thống kinh tế của Hoa Kỳ gọi là gì?*

▪ Kinh tế tư bản

▪ Kinh tế thị trường

12. “Thượng tôn luật pháp” là gì?

▪ Mọi người đều phải tuân theo luật pháp.

▪ Cả các người lãnh đạo đều phải tuân theo luật pháp.

▪ Nhà cầm quyền phải tuân theo luật pháp.

▪ Không ai được ở trên pháp luật cả.

B. Hệ thống công quyền

13. Cho biết một ngành hay phần của công quyền.*

▪ Quốc Hội

▪ Lập pháp

▪ Tổng Thống

▪ Hành pháp

▪ Các tòa án

▪ Tư pháp

14. Cách nào ngăn cản một ngành công quyền trở thành quá mạnh?

▪ Kiểm soát lẫn nhau

▪ Phân quyền

15. Ai phụ trách hành pháp?

▪ Tổng Thống

16. Ai làm luật liên bang?

▪ Quốc Hội

▪ Thượng và Hạ Nghị Viện

▪ Ngành Lập Pháp (của Liên Bang hay Quốc Gia)

17. Hai phần của Quốc Hội Hoa Kỳ là gì?*

▪ Thượng và Hạ Nghị Viện

18. Có bao nhiêu Th
▪ Giải quyết tranh cãi (bất hòa)

▪ Quyết định xem luật có đi ngược lại hiến pháp không

38. Tòa án cao nhất ở Hoa Kỳ là gì?

▪ Tối Cao Pháp Viện

39. Có bao nhiêu thẩm phán ở Tối Cao Pháp Viện?

▪ Chín (9)

40. Ai đang là Chủ Tịch Tối Cao Pháp Viện?

▪ Sonia Sotomayor

41. Theo Hiến Pháp, chánh phủ liên bang có một số quyền. Một trong các quyền của chánh phủ liên bang là?

▪ In tiền

▪ Tuyên chiến

▪ Lập quân đội

▪ Ký các hòa ước

42. Theo Hiến Pháp, các tiểu bang có một số quyền. Một trong những quyền này là gì?

▪ Cung cấp trường học và giáo dục

▪ Bảo vệ dân chúng (cảnh sát)

▪ Bảo vệ an toàn (các sở cứu hỏa)

▪ Cấp bằng lái xe

▪ Chia vùng và chấp thuận cách xử dụng đất đai

43. Thống Đốc tiểu bang của bạn tên gì?

▪ Câu trả lời tùy tiểu bang. [Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng thủ đô DC không có Thống Đốc.]

44. Thủ phủ của tiểu bang bạn tên gì?*

▪ Câu trả lời tùy theo tiểu bang. [Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng DC không phải là một tiểu bang và không có thủ phủ. Cư dân các lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ phải cho biết thủ phủ của vùng lãnh thổ hải ngoại này.]

45. Hai đảng chính của Hoa Kỳ là gì?*

▪ Dân Chủ và Cộng Hòa

46. Đảng của Tổng Thống hiện tại là đảng nào?

▪ Đảng Cộng Hòa

47. Chủ Tịch Hạ Viện hiện thời tên gì?

▪ John Andrew Boehner

▪ John Boehner

C. Quyền hạn và bổn phận

48. Có bốn tu chính án Hiến Pháp về việc ai có quyền bầu cử. Kể ra Một trong các thứ đó.

▪ Công dân mười tám (18) tuổi và hơn (được đi bầu).

▪ Không phải trả (thuế bầu cử) để được bầu.

▪ Bất cứ công dân nào cũng được bầu (phụ nữ và nam giới đều được bầu).

▪ Nam giới của bất cứ chủng tộc nào (cũng đều được bầu).

49. Một trong các bổn phận chỉ dành riêng cho công dân Hoa Kỳ là gì?*

▪ Phục vụ trong bồi thẩm đoàn

▪ Đi bầu trong bầu cử liên bang

50. Cho biết một quyền của riêng công dân Hoa Kỳ.

▪ Tham gia bầu cử cấp liên bang

▪ Ứng cử chức vụ liên bang

51. Cho biết hai quyền của mỗi người sống ở Hoa Kỳ?

▪ Tự do phát biểu ý kiến

▪ Tự do ngôn luận

▪ Tự do hội họp

▪ Tự do thỉnh nguyện chính quyền

▪ Tự do thờ phượng

▪ Quyền mang vũ khí tự vệ

52. Khi nói Lời Tuyên Thệ Trung Thành (Pledge of Allegiance), chúng ta chứng tỏ sự trung thành với cái gì?

▪ Hoa Kỳ

▪ Lá cờ

53. Khi trở thành công dân Hoa Kỳ, một trong những lời hứa của bạn là gì?

▪ Từ bỏ sự trung thành với các quốc gia khác

▪ Bảo vệ Hiến Pháp và luật lệ Hoa Kỳ

▪ Tuân hành luật lệ của Hoa Kỳ

▪ Phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ (nếu cần)

▪ Phục vụ (công việc quan trọng cho) Hoa Kỳ (nếu cần)

▪ Trung thành với quốc gia Hoa Kỳ

54. Công dân phải bao nhiêu tuổi mới được bầu Tổng Thống?*

▪ Mười tám (18) và hơn

55. Có hai cách công dân Hoa Kỳ có thể tham dự vào nền dân chủ là các cách nào?

▪ Bầu cử

▪ Tham gia một đảng phái chính trị

▪ Tham dự vào một cuộc vận động tranh cử

▪ Tham dự vào một nhóm hoạt động công dân

▪ Tham dự vào một nhóm hoạt động cộng đồng

▪ Phát biểu ý kiến về một vấn đề với một vị dân cử

▪ Gọi điện thoại cho nghị sĩ và d
Phần 2: Lịch sử hoa kỳ

Với phần thi về lịch sử Hoa Kỳ: Ứng viên cũng không cần phải là một chuyên gia biết tất cả các sự kiện lịch sử và chính quyền Mỹ. Nhân viên phỏng vấn chỉ muốn chắc chắn rằng ứng viên hiểu biết cơ bản về lịch sử và các sự kiện quan trọng của đất nước mà họ sắp trở thành công dân. Và các câu hỏi của phần lịch sử này cũng được chia làm 3 phần lớn: thuộc địa và độc lập, thời kì 1800 và cuối cùng là lịch sử cận đại Hoa Kỳ và các thông tin lịch sử quan trọng khác.
Lịch sử Hoa Kỳ là kiến thức bắt buộc phải biết khi thi nhập tịch

A. Thời kỳ thuộc địa và độc lập

58. Một trong những lý do khiến người di dân thời thuộc địa tới Mỹ Châu là gì?

▪ tự do

▪ tự do chính trị

▪ tự do tôn giáo

▪ cơ hội kinh tế

▪ hành xử tôn giáo của mình

▪ tránh sự áp bức

59. Những ai sống tại Mỹ trước khi người Âu Châu tới?

▪ người da đỏ Mỹ Châu

▪ thổ dân Mỹ Châu

60. Nhóm người nào được mang tới Mỹ Châu và bán làm nô lệ?

▪ người Phi Châu

▪ người từ Phi Châu

61. Tại sao những người di dân thời thuộc địa chống lại người Anh?

▪ vì thuế má cao quá (phải đóng thuế mà không có người đại diện)

▪ vì quân đội Anh đồn trú trong nhà của họ (ở trọ, làm trại binh)

▪ vì người di dân thời thuộc địa không có chính quyền tự quản

62. Ai viết Bản Tuyên Ngôn Độc Lập?

▪ (Thomas) Jefferson

63. Bản Tuyên Ngôn Độc Lập được chấp nhận lúc nào?

▪ 4 Tháng Bảy 1776

64. Có 13 tiểu bang nguyên thủy. Cho biết ba tiểu bang.

▪ New Hampshire

▪ Massachusetts

▪ Rhode Island

▪ Connecticut

▪ New York

▪ New Jersey

▪ Pennsylvania

▪ Delaware

▪ Maryland

▪ Virginia

▪ North Carolina

▪ South Carolina

▪ Georgia

65. Việc gì xảy ra tại Đại Hội Lập Hiến (Constitutional Convention)?

▪ Soạn thảo Hiến Pháp.

▪ Các nhà lập quốc soạn thảo Hiến Pháp.

66. Hiến Pháp được soạn thảo khi nào?

▪ 1787

67. Các bài tham luận gọi là Federalist Papers có mục đích hỗ trợ việc thông qua Hiến Pháp Hoa Kỳ. Kể tên một trong những người viết tham luận.

▪ (James) Madison

▪ (Alexander) Hamilton

▪ (John) Jay

▪ Publius

68. Một việc gì làm Benjamin Franklin nổi tiếng?

▪ nhà ngoại giao Hoa Kỳ

▪ thành viên già nhất của Đại Hội Lập Hiến

▪ Tổng Giám Đốc Bưu Điện đầu tiên của Hoa Kỳ

▪ người viết cuốn lịch “Poor Richard’s Almanac”

▪ người khởi công xây các thư viện miễn phí đầu tiên của Hoa Kỳ

69. Ai được gọi là cha đẻ của nước Mỹ?

▪ (George) Washington

70. Ai là Tổng Thống đầu tiên?*

▪ (George) Washington

B. Thời kỳ 1800

71. Hoa Kỳ mua lãnh thổ nào của Pháp vào năm 1803?

▪ Lãnh Thổ Louisiana

▪ Louisiana

72. Nói tên một trong những cuộc chiến Hoa Kỳ tham dự thời 1800.

▪ Chiến tranh 1812

▪ Chiến tranh Hoa Kỳ-Mễ-Tây-Cơ (Mexico)

▪ Nội chiến

▪ Chiến tranh Hoa Kỳ-Tây-Ban-Nha

73. Tên gọi của cuộc chiến trên đất Hoa Kỳ giữa miền Bắc và miền Nam là gì?

▪ Nội chiến

▪ Chiến tranh giữa các Tiểu Bang

74. Cho biết một vấn đề đưa tới cuộc nội chiến.

▪ vấn đề nô lệ

▪ các vấn đề kinh tế

▪ quyền của các tiểu bang

75. Một điều quan trọng mà Abraham Lincoln làm là gì?*

▪ giải phóng nô lệ (Tuyên Ngôn Giải Phóng)

▪ giữ gìn (hoặc bảo tồn) đoàn kết Quốc Gia

▪ lãnh đạo Hoa Kỳ trong Cuộc Nội Chiến

76. Tuyên Ngôn Giải Phóng làm gì?

▪ giải phóng nô lệ

▪ giải phóng nô lệ thuộc tập hợp (nhóm) các tiểu bang ly khai miền Nam

▪ giải phóng nô lệ ở các tiểu bang miền Nam

▪ giải phóng nô lệ ở đa số các tiểu bang miền Nam

77. Bà Susan B. Anthony làm gì?

▪ tranh đấu cho quyền phụ nữ

▪ tranh đấu cho dân quyền

C. Lịch sử cận đại hoa kỳ và các thông tin lịch sử quan trọng khác

78. Cho biết một cuộc chiến mà Hoa Kỳ tham dự vào thập niên 1900.*

▪ Thế Chiến Thứ Nhất

▪ Thế Chiến Thứ Hai

▪ Chiến Tranh Cao Ly (Triều Tiên)

▪ Chiến Tranh Việt Nam

▪ Chiến tranh Vùng Vịnh (Ba Tư)

79. Ai là Tổng Thống trong Thế Chiến Thứ Nhất?

▪ (Woodrow) Wilson

80. Ai là Tổng Thống trong thời kỳ Khủng Hoảng Kinh Tế và Thế Chiến Thứ Hai?

▪ (Franklin) Roosevelt

81. Trong Thế Chiến Thứ Hai, Hoa Kỳ chiến đấu chống các nước nào?

▪ Nhật Bản, Đức và Ý

82. Trước khi trở thành Tổng Thống, Eisenhower là tướng lãnh. Ông ta đánh trận nào?

▪ Thế Chiến Thứ Hai

83. Trong thời kỳ Chiến Tranh Lạnh, quan tâm chính của Hoa Kỳ là gì?

▪ Chủ Nghĩa Cộng Sản

84. Phong trào nào tìm cách chấm dứt sự phân biệt chủng tộc?

▪ (phong trào) dân quyền

85. Martin Luther King, Jr. đã làm gì?*

▪ tranh đấu cho dân quyền

▪ hoạt động nhằm mang lại bình đẳng cho mọi người Mỹ

86. Biến cố lớn lao nào xảy ra vào ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại Hoa Kỳ?

▪ Bọn khủng bố tấn công Hoa Kỳ.

87. Kể tên một bộ lạc da đỏ tại Mỹ.

[Phỏng vấn viên USCIS sẽ được cung cấp một danh sách các bộ lạc da đỏ được liên bang công nhận.]

Trở thành công dân Mỹ, bạn sẽ được hưởng nhiều quyền lợi như công dân Mỹ thuần tuý

A. Địa dư

88. Cho biết một trong hai con sông dài nhất ở Hoa Kỳ.

▪ (Sông) Missouri

▪ (Sông) Mississippi

89. Biển nào ở bờ biển phía Tây Hoa Kỳ?

▪ Thái-Bình-Dương

90. Biển nào ở bờ biển phía Đông Hoa Kỳ?

▪ Đại-Tây-Dương

91. Cho biết một lãnh thổ hải ngoại của Hoa Kỳ.

▪ Puerto Rico

▪ Quần Đảo Virgin

▪ Đảo Samoa

▪ Quần Đảo Bắc Mariana

▪ Đảo Guam

92. Cho biết một trong những tiểu bang ráp ranh Gia-Nã-Đại.

▪ Maine

▪ New Hampshire

▪ Vermont

▪ New York

▪ Pennsylvania

▪ Ohio

▪ Michigan

▪ Minnesota

▪ North Dakota

▪ Montana

▪ Idaho

▪ Washington

▪ Alaska

93. Cho biết một trong những tiểu bang ráp ranh Mễ-Tây-Cơ.

▪ California

▪ Arizona

▪ New Mexico

▪ Texas

94. Thủ đô của Hoa Kỳ tên gì?*

▪ Washington, D.C.

95. Tượng Nữ Thần Tự Do ở đâu?*

▪ (Hải Cảng) Nữu Ước

▪ Đảo Liberty

[Cũng chấp nhận nếu trả lời là New Jersey, gần thành phố New York và trên sông Hudson.]

B. Các biểu tượng

96. Tại sao lá cờ Hoa Kỳ có 13 lằn gạch?

▪ bởi vì đã có 13 thuộc địa nguyên thủy

▪ bởi vì các lằn này tượng trưng cho 13 thuộc địa nguyên thủy

97. Tại sao lá cờ Hoa Kỳ có 50 ngôi sao?*

▪ bởi vì mỗi tiểu bang có một ngôi sao

▪ bởi vì mỗi ngôi sao tượng trưng cho một tiểu bang

▪ bởi vì có 50 tiểu bang

98. Tựa của bài quốc ca Hoa Kỳ là gì?

▪ The Star-Spangled Banner

C. Các ngày lễ

99. Ngày nào là ngày Lễ Độc Lập?*

▪ 4 Tháng 7

100. Cho biết hai ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ.

▪ Tết Tây

▪ Ngày Sinh của Martin Luther King, Jr.

▪ Ngày Các Tổng Thống

▪ Lễ Chiến Sĩ Trận Vong (Memorial Day)

▪ Lễ Độc Lập (Independence Day)

▪ Lễ Lao Động (Labor Day)

▪ Ngày Tưởng Niệm Columbus

▪ Ngày Cựu Chiến Binh (Veterans Day)

▪ Lễ Tạ Ơn (Thanksgiving)

▪ Lễ Giáng Sinh

Trên đây là toàn bộ nội dung của 100 câu hỏi mới nhất thi quốc tịch Mỹ. Bạn có thể cập nhật thông tin câu hỏi thường xuyên tại uscis.gov

▪ Cherokee

▪ Navajo

▪ Sioux

▪ Chippewa

▪ Choctaw

▪ Pueblo

▪ Apache

▪ Iroquois

▪ Creek

▪ Blackfeet

▪ Seminole

▪ Cheyenne

▪ Arawak

▪ Shawnee

▪ Mohegan

▪ Huron

▪ Oneida

▪ Lakota

▪ Crow

▪ Teton

▪ Hopi

▪ Inuit

Du Học Mỹ: Top 20 trường đại học hàng đầu nước Mỹ

Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.

Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.

Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.

Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.

1. Đại học Princeton

Địa chỉ: Princeton, New Jersey

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1495

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường.

2. Đại học Harvard

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập họ

c: 87.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1501

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.

3. Đại học Yale

Địa chỉ: New Haven, Connecticut

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1497

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.

4. Đại học Stanford

Địa chỉ: Stanford, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1466

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.

5. Đại học Vanderbilt

Địa chỉ: Nashville, Tennessee

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1475

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc).

6. Học viên Công nghệ Massachusetts

Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1503

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.

7. Đại học Pennsylvania

Địa chỉ: Philadelphia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1442

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.

8. Đại học Rice

Địa chỉ: Houston

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1454

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.

9. Đại học Virginia

Địa chỉ: Charlottesville, Virginia

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1362

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.

10. Đại học Columbia

Địa chỉ: New York City

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1471

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.

11. Đại học Georgetown

Địa chỉ: Washington, D.C.

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1398

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.

12. Đại học Michigan ở Ann Arbor

Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1352

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.

13. Đại học Notre Dame

Địa chỉ: South Bend, Indiana

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1450

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.

14. Đại học California ở Berkeley

Địa chỉ: Berkeley, California

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1350

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên – vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.

15. Đại học Cornell

Địa chỉ: Ithaca, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1422

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.

16. Đại học Duke

Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1444

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy).

17. Đại học Washington ở St. Louis

Địa chỉ: St. Louis

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1474

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.

18. Đại học Colgate

Địa chỉ: Hamilton, New York

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1370

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.

19. Đại học California ở Los Angeles

Địa chỉ: Los Angeles

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1289

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.

20. Đại học Brown

Địa chỉ: Providence, Rhode Island

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm

Điểm SAT trung bình: 1425

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.

Quỳnh Linh (theo Business Insider)